Ý nghĩa của seoquake

  1. Info: 
    Trong chức năng này SEO Quake sẽ đưa ra các thông tin cơ bản của website bao gồm 3 phần
    Page Info: nơi hiển thị các thông số về Url, Title, Meta Description, Internal Links, External Links, Server,….
    Parameters: nơi hiển thị các tham số của trang như PR, index, backlink, directory, …
    Keywords density: nơi hiển thị mật độ từ khóa trong trang của chúng ta
  2. PR: 
    Đây là thông số quan trọng nhất của website bạn, chỉ số Page Rank được Google chọn làm 1 trong 200 yếu tố xếp hạng từ khóa của website bạn. Chỉ số PR này càng cao càng tốt, thang điểm mà google đưa ra đó là từ 1 – 10.
  3. I(Index Google):
    Nơi đây thể hiện số bài được google index trên website của bạn, con số này cũng càng cao càng tốt, nó không có giới hạng tuy nhưng các bạn cần quan tâm đến tỷ lệ sau đây:

    “a” là số bài viết trên trang
    “b” là số index của google
    “c” = b/a được gọi là tỷ số index, tỷ số này bằng 1 thì tốt nhất, khi đó các bài viết của bạn trên website đều được google index hoàn toàn.
    (chú ý: nhiều khi các bạn thấy tỷ số đó lớn hơn 1 rất nhiều, đó là do các bạn để google index cả category, tag,achiver,…)
  4. L(Semrush Links)
    Dây là chỉ số thống kê về Backlink của website chúng ta và được phân tích bằng website http://www.semrush.com. Tuy nhiên các bạn không cần quan tâm đến tham số này lắm bởi nó chỉ đo được một phần rất nhỏ Backlink của website chúng ta, nếu muốn đo hết thì phải trả phí.
  5. LD( Semrush Linkdomains)
    Cũng tương tự như (4) nó cũng là công cụ đo link từ domain về.
  6. I (Index Bing)
    Tương tự như (3) nhưng đây là index của Bing và được dùng để xếp hạng từ khóa trên bing.com
  7. Rank(Rank Alexa)
    Chỉ số này là chỉ số quan trọng thứ hai của website, nó thể hiện độ phổ biến của website, chỉ số này càng thấp càng tốt. Thang điểm này cũng được google dùng để đánh giá và xếp hạng từ khóa. Thang điểm của Alexa đưa ra đó là từ 29000000 đến 1.
  8. Age:
    Thông số này thể hiện độ tuổi của tên miền, thông thường độ tuổi tên miền càng cao thì có độ uy tín cao hơn.
  9. I (Delicious index)
    Cũng tương tự như (3) với (6) nó thể hiện số index của mạng xã hội Delicious, con số này càng cao càng tốt.
  10. TW(Twitters tweets)
    Con số này thể hiện số bài viết của bạn có trên mạng xã hội Twitter này, con số này càng cao càng tốt.
  11. I(Likes facebook)
    Con số này thể hiện số lượt like mà website chúng ta nhận được và được tính ở mạng xã hội Facebook. Con số này càng cao càng tốt, thể hiện độ hữu ích của website chúng ta được nhiều người thích.
  12. +1(Google one plus)
    Tương tự như (11) nhưng nó được thay thế bằng Google và lượt +1. Con số này càng cao càng tốt, rất có ảnh hưởng tới xếp hạng từ khóa trên google.

  13. Whois:
    Kiểm tra thông tin tên miền, địa chỉ IP và nó giúp xác định xem website bạn có chứa mã Google Adsense hay mã Google Analytics hay không.

  14. Source(Page source)
    Khi click vào đó giúp bạn view code HTML của website bạn, giúp bạn tìm kiếm code hay kiểm tra mã nguồn một cách nhanh hơn.

  15. Rank(Semrush Rank)
    Tương tự như các chức năng của website này, nó thể hiện đánh giá thứ hạng của webiste.

  16. Density(Keywords density)
    Đây là chỉ số mà các SEOer rất quan tâm, nó thể hiện cái từ khóa bạn SEO có phù hợp với trang của bạn hay không. Mật độ từ khóa này nằm ở mức 3%-5% là tối ưu nhất.
    Trong này, các bạn chú ý đến phần Bookmarks, trong đó công cụ thống kê cho chúng ta các thể loại từ khóa:

 

  • – Từ khóa 1 từ
  • – Từ khóa 2 từ
  • – Từ khóa 3 từ
  • – Từ khóa 4 từ
  • – Từ khóa lớn hơn 4 từ.

 

Dựa vào đây có thể thấy được rằng điểm giới hạn của công cụ là chỉ đo được mật độ từ khóa tối đa 4 ký tự, nếu trong trường hợp chúng ta đưa ra chiến dịch SEO từ khóa dài thì công cụ không thể xác định mật độ của từ khóa đó được.

Nếu rơi vào trong trường hợp này bạn có thể sử dụng ngay trên trình duyệt Chrome và sử dụng cú pháp Ctrl+F để tìm cụm từ khóa đó, khi đó từ khóa tìm thấy sẽ được tô nền vàng, dựa vào đó chúng ta có thể tính toán được Density của từ khóa đó trong trang.

17.  Diagnosis:

Chức năng này phân tích và thống kê các thông số liên quan đến SEO trong website của chúng ta. Nó có bố cục 3 phần chính sau:

– Home Analytics: phân tích các chỉ số của trang như Url, Title, Meta Description, Headings,…

– Website Compliance: các thuộc tính kèm theo của website gây tác động tốt đến việc xếp hạng cộng cụ tìm kiếm. Bạn chú ý là sau khi kiểm tra website của bạn thì thông số nào thiếu thì bạn có thể bổ xung cho đầy đủ.

– Server: nơi hiển thị tên server mà bạn sử dụng, thông thường đó là Apache.

18.  Links:

Thông số này cực kỳ quan trọng trong việc học SEO. Nó bao gồm 2 chỉ số nhỏ đó là:

– Internal Links: thể hiện số liên kết nội trên trang

– External Links: thể hiện số liên kết trỏ ra ngoài website, con số này càng nhỏ càng tốt.

Trong phần liên kết này các bạn chú ý đối với từng link thì chúng ta lại có 2 thuộc tính cho nó đó là thuộc tính Dofollow và Nofollow. Link nofollow giúp thông báo cho google bots biết rằng không đi theo link này, tác dụng của nó là ngăn chặn dòng chảy PR. Dựa vào đặc tính và công dụng của nó các bạn có thể điều hướng link nội dung của website tốt hơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *